Nhiễm sắc tử chị em có
A. Nguồn gốc khác nhau: 1 từ bố, 1 từ mẹ
B. Là 2 phần của phân tử ADN ban đầu
C. Có trình tự gen gần giống nhau, chỉ khác 1 số điểm nhỏ
D. Giống nhau hoàn toàn
1. Vì sao mỗi NST được mô tả ở kỳ giữa của nguyên phân lại gồm hai nhiễm sắc tử chị em? Hai phân tử ADN trong hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống nhau trong trường hợp nào và khác nhau trong trường hợp nào? Nêu những trường hợp khác nhau đó.
2. Những sự kiện nào trong giảm phân có thể tạo ra biến dị di truyền?
1) mỗi NST được mô tả ở kỳ giữa của nguyên phân lại gồm hai nhiễm sắc tử chị em vì ở kì trung gian , nhiễm sắc thể đơn nhân đôi thành nhiêm sắc thể kép gồm 2 cromatit chị em (nhiễm sắc tử chị em)
Hai phân tử ADN trong hai nhiễm sắc tử chị em có thể giống nhau trong trường hợp quá trình nhân đôi diễn ra bình thường, không đột biến
và khác nhau trong trường hợp xảy ra đột biến trong quá trình nhân đôi ở kì trung gian
2)Những sự kiện trong giảm phân có thể tạo ra biến dị di truyền
- Tiếp hợp trao đổi chéo ở kì đầu I
- Sự tổ hợp phân li cùng nhau của các NST không tương đồng ở kì sau I
1.Các nhiễm sắc thể chị em cũng gọi là các nhiễm sắc tử chị em là những nhiễm sắc thể tương đồng có cùng một nguồn gốc của bố (thì không của mẹ) hoặc của mẹ (thì không của bố).
2.
Sự kiện xảy ra trong quá trình giảm phân tạo ra biến dị di truyền là quá trình tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các NST trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I : Các NST tiến lại gần nhau tiếp xúc với nhau và tiến hành trao đổi đoạn giữa NST trong cặp NST tương đồng
1.
Các nhiễm sắc thể chị em cũng gọi là các nhiễm sắc tử chị em là những nhiễm sắc thể tương đồng có cùng một nguồn gốc của bố (thì không của mẹ) hoặc của mẹ (thì không của bố).
2.
Quá trình giảm phân tạo ra biến dị di truyền:
- Kì trung gian : các nhiễm sắc thể ở trạng thái duỗi xoắn , tự tổng hợp nên một nhiễm sắc thể giống nó dính với nhau tại tâm động để trở thành nhiễm sắc thể kép .
- Kì đầu : các nhiễm sắc thể kép bắt đàu co ngắn . Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng áp sát tiến lại gần nhau xảy ra hiện tượng tiếp hợp . Tại kỳ này có thể xảy ra quá trình trao đổi đọan giữa các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng ( cơ sở của hiện tượng hoán vị gen ).
- Kì giữa :các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tách nhau ra trượt trên tơ phân bào dàn thành hai hàng song song nhau trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào .
- Kì sau : các cặp nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng tở hợp ngẫu nhiên và phân ly độc lập về hai cực của tế bào .
- Kì cuối : các nhiễm sắc thể kép nằm gọn trong nhân mới của tế bào .
- Màng nhân và nhân con xuất hiện , tế bào phân chia tạo ra 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể kép đơn bội khác nhau về nguồn gốc .
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.
(2) ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.
(3) Chỉ có 1 loại ARN polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.
(4) Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3'AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(5) Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phần tư ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác. Số phát biểu đúng:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án B
(1) → sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.
(2) → đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’ – 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.
(3) → sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN (nhiều loại enzim ARN polimeraza)
(4) → đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’;3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(5) → sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác
Quá trình tiến hóa từ tế bào nhân sơ sơ khai hình thành các tế bào nhân thực cũng dẫn đến các đặc điểm biến đổi của mỗi đối tượng phân tử ADN và ARN. Trong số các đặc điểm so sánh giữa ADN và ARN của tế bào nhân thực chỉ ra dưới đây
(1) Đều cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, các đơn phân giống nhau.
(2) Cả ADN và ARN đều có thể có dạng mạch đơn hoặc dạng mạch kép.
(3) Mỗi phân tử đều có thể tồn tại từ thế hệ phân tử này đến thế hệ phân tử khác.
(4) Được tổng hợp từ mạch khuôn của phân tử ADN ban đầu.
(5) Được tổng hợp nhờ phản ứng loại nước và hình thành liên kết phosphoeste.
(6) Đều có khả năng chứa thông tin di truyền.
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực thể hiện qua số nhận xét là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Sự giống nhau giữa ADN và ARN ở tế bào nhân thực :
(3) (4) (5) (6)
Đáp án B
1 sai, các đơn phân khác nhau nucleotide và ribonucleotide
2 sai, RNA thường không có dạng mạch kép
ADN là phân tử xoắn kép chứa 4 loại nucleotit khác nhau. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây về thành phần hóa học và sự tái bản của ADN là đúng?
(1) Trình tự các nucleotit trên hai mạch giống nhau.
(2) Trong phân tử ADN sợi kép, số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.
(3) Nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuclêic mới được xúc tác bởi ADN -pôlimeraza.
(4) Mạch được tổng hợp liên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 5’-3’ tính từ khởi điểm tái bản
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án B
(1)-sai, trình tự các nucleotit trên hai mạch hoàn toàn khác nhau.
(2)-đúng, vì A và G có kích thước lớn, T và X có kích thước bé và A=T, G=X. Do đó số lượng nucleotit có kích thước bé bằng số lượng nucleotit có kích thước lớn.
(3)-sai, nucleotit đầu tiên trên mạch axit nuleic được xúc tác bởi enzim tạo mồi ARN- pôlimeraza
(4)-sai, mạch được tổng hợp lên tục là mạch bổ sung với mạch khuôn 3’- 5’
Cho bộ NST 2n = 4 ký hiệu AaBb (A, B là NSTcó nguồn gốc từ bố; a, b là NST có nguồn gốc từ mẹ). Có 100 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành giao tử, trong đó: - 40% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Aa, còn cặp Bb thì không bắt chéo. - 20% tế bào sinh tinh có xảy ra hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cặp nhiễm sắc thể Bb, còn cặp Aa thì không bắt chéo. - Các tế bào còn lại đều có hiện tượng bắt chéo tại 1 điểm ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể Aa và Bb Về mặt lý thuyết thì số tế bào tinh trùng chứa hoàn toàn NST có nguồn gốc từ mẹ không mang gen trao đổi chéo của bố là
A. 40
B. 75
C. 150
D. 50
Đáp án : A
40% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Aa, cặp Bb không bắt chéo
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là ( 1 4 . 1 2 ) x 40% =5%
20% số tế bào sinh tinh có hiện tượng bắt chéo NST Bb, cặp Aa không bắt chéo
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là ( 1 2 . 1 4 ) x 20% = 2,5%
40% số tế bào cìn lại bắt chéo ở cả 2 cặp NST
=> Tạo ra số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là ( 1 4 . 1 4 ) x 40% = 2,5%
Vậy tỉ lệ số sinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ là 10%
100 tế bào sinh tinh tạo ra 400 tinh trùng
Vậy có 40 tinh trùng có nguồn gốc hoàn toàn từ mẹ
Câu 15. NST kép cấu trúc gồm:
A. 2 NST đơn trong cặp NST tương đồng
B. 2 NST đơn gắn với nhau ở tâm động trong đó 1 chiếc có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có nguồn gốc từ mẹ
C. Hai nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau ở tâm động
D. Một cặp NST tương đồng
Câu 16: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở:
A. Kì trung gian B. Kì sau C. Kì đầu D. Kì giữa.
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc nhiễm sắc thể không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một nhiễm sắc thể tương đồng với nhau. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp đều tử thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%
2. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1
3. Nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời còn có kiểu hình giống P chiếm 50%
4. Nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
2 gen đứng kế tiếp nhau tạo thành 1 đoạn phân tử ADN, gen a mã hóa đc 1 phân tử pro hoàn chỉnh có 298 aa phân tử ARN sinh ra từ gen này A:U:G:X = 1:2:3:4 gen b có l=5100 hiệu số A với Nu khác là 20% phân tử ARN sinh ra từ gen b có A=150 Nu, G=240 Nu
a) tìm số lượng nu mỗi loại của ADN đó
b)số lượng Nu từng loại trên cả 2 phân tử ARN
c)số lượng aa có trong cả 2 phân tử pro hoàn chỉnh
NST kép là : A.NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ. B.Cặp gồm hai cromatit giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về nguồn gốc. C.NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động. D.Cặp gồm hai NST giống nhau về hình dáng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ. chọn đáp án nào ạ
NST kép là :
A.NST tạo ra từ sự nhân đôi NST, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
B.Cặp gồm hai cromatit giống nhau về hình thái nhưng khác nhau về nguồn gốc.
C.NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm hai cromatit giống nhau, đính với nhau ở tâm động.
D.Cặp gồm hai NST giống nhau về hình dáng và kích thước, một có nguồn gốc từ bố và một có nguồn gốc từ mẹ.
Điền từ còn thiếu vào dấu (…): “Từ 1 ADN mẹ sau một lần nhân đôi tạo thành 2 ADN con (1)... và (2)… ADN mẹ”
A,(1) giống nhau, (2) khác.
B,(1) giống nhau, (2) giống.
C,(1) khác nhau, (2) giống.
D,(1) khác nhau, (2) khác.